PHIÊN CHẦU THÁNH THỂ NĂM 2020
THÁNG GIÊNG
1.Trung Lao, Thánh Mẫu.
5.Ngoại Đông, Ninh Hải, Tang Điền, Thủy Nhai.
12.Ấp Lũ, Cát Phú, Lạc Đạo, Xuân Hà.
19.Lác Môn, Ninh Mỹ, Tân Bồi, Lạc Thiện.
THÁNG HAI
2.Phúc Hải, Hòa Định, Quất Lâm, Thạch Bi.
9.Quần Lạc, Lạc Nam, Trung Châu, Đông Bình.
16.Phúc Điền, Thuận Thành, Quế Phương, Cổ Ra.
23.Hà Cát, Lục Phương, Xuân Dục, Giáp Phú.
THÁNG BA
1.Liên Phú, Hai Giáp, Du Hiếu, Giáp Năm.
8.Trực Chính, Định Hải, Nam Phương, Phú Hải.
15. Ngọc Lâm, Phú Hương, Trại Đáy (Nam Hòa), Trang Hậu.
22. Hoành Đông, Kiên Chính, Trung Thành, Lạc Hồng.
29. Xuân Hòa, Liêu Ngạn, Hoành Nhị, Nghĩa Dục.
THÁNG TƯ
5. Giới trẻ giáo phận
19. Liễu Đề, Dương A, Liên Thượng, Trung Phương (Quế Phương).
26. Đồng Nghĩa, An Cư, An Lãng, Chỉ Thiện.
THÁNG NĂM
1.Sa Châu
3.Tứ Trùng,Tân Phường, Quỹ Đê, Phú Thọ.
10.Phạm Pháo, Tân Bơn, Hạc Châu, Lã Điền.
17.Văn Lý, Mộc Đức, Nam Hưng.
24.Tân Lý, Vinh Phú, giáo họ Tây Mỹ (Ninh Mỹ).
31.Xuân Thủy, Ân Phú, Tùng Nhì.
THÁNG SÁU
7. Trùng Phương,Thuần Hậu (Đài Môn), Phù Sa (Lạc Thành).
13.Tân Châu, giáo họ Ngòi Voi (Quần Liêu).
14.Báo Đáp, Thánh Thể, Thiếu nhi Thánh Thể.
19.Tu Hội Đời Nữ Thánh Tâm Chúa Giêsu.
21.Hưng Nghĩa,Văn Giáo, Hải Điền.
24.Giáo họ Thanh Nhang (Thiện Giáo).
27.Giáo họ Thiên Hương (Quỹ Nhất).
28.Nam Dương, Đồng Tâm, Triệu Thông.
29.Phương Chính.
THÁNG BẢY
5.Nam Điền, Ngọc Tiên, Nam Lạng.
12.Âm Sa, Phong Lộc, Quần Vinh.
19.Nam Hoà, Phương Lạc, Thiện Giáo.
20.Giáo họ An Lộc (Quần Phương)
26.Xương Điền, Cốc Thành, Giang Liêu.
THÁNG TÁM
2. Bách Tính, Giáo Lạc, Ninh Sa.
8. Bùi Chu.
9.Hưng Nhượng, Phú Hóa, Chương Nghĩa.
15.Thức Hóa.
16.Xuân Chính, Đồng Nhân (Đồng Liêu).
22.Dòng Thừa Sai Đức Mẹ Trinh Vương Bùi Chu.
23.Kim Thành, Phú Giáo, Phú Văn (Giáp Năm).
30.Đại Đê, Xuân Phong (Xuân Hoá), Tây Thành (Chỉ Thiện).
THÁNG CHÍN
6.Rạng Đông, Hà Dương (Lý Nghĩa), Cồn Vẽ (Phạm Pháo), giáo họ Xuân Phương (Xuân Thủy).
13.Quần Liêu, Phong Lâm, Nam Phú (Giáp Phú), giáo họ Đồng Phú (Nghĩa Dục).
14.Dòng Mến Thánh Giá Kiên Lao – Bùi Chu.
15. Giáo họ Lạc Trung (Quần Lạc).
20.Đồng Liêu, Lạc Thành,Trung Hòa (Trùng Phương), Duyên Thọ.
27.Thanh Thủy, Phúc Đông, Tây Đường, Tây Cát (Liên Phú).
28. Giáo họ Sa Nam (Phú Thọ).
THÁNG MƯỜI
3.Dòng Nữ Đa Minh Bùi Chu.
4. Ninh Cường, Long Châu, An Phú, Cát Xuyên.
7. Dòng Con Đức Mẹ Mân Côi Bùi Chu.
11.Liên Thủy, An Đạo, Quỹ Nhất, Tư Khẩn.
18.Phạm Rỵ, Kính Danh, Lý Nghĩa, Tích Tín.
25.Đài Môn, Tân Cường, Xuân Dương, Hồng Quang.
THÁNG MƯỜI MỘT
8. Bình Hải, Diêm Điền, Vạn Lộc, Xuân Hóa.
15.Tân An, Tương Nam, Minh Đường, Nam Trực.
21.Dòng Mẹ Thăm Viếng Bùi Chu.
22.Đại Đồng, Trung Linh, Xuân Đài, Hải Nhuận.
24.Quần Phương.
29.Lục Thủy, Đồng Quỹ, Nam Đường,Thượng Trại (Văn Giáo).
THÁNG MƯỜI HAI
6. Ngưỡng Nhân, An Nghĩa, Khoái Đồng, Quỹ Ngoại.
8. Phú Nhai, giáo lý viên.
13.Giáp Nam, An Bài, Phú Ninh, Giáp Nghĩa.
20. Quần Cống, Phú An, Thịnh Long,Thánh Danh.
27. Kiên Lao