PHIÊN CHẦU THÁNH THỂ NĂM 2021
THÁNG GIÊNG
1.Trung Lao, Thánh Mẫu.
3.Ninh Hải, Tang Điền, Thủy Nhai.
10.Ấp Lũ, Ngoại Đông, Xuân Hà.
17.Lác Môn, Ninh Mỹ, Lạc Thiện.
24.Phúc Hải, Hòa Định, Quất Lâm, Thạch Bi.
31.Quần Lạc, Lạc Nam, Trung Châu, Đông Bình.
THÁNG HAI
7.Phúc Điền, Thuận Thành, Quế Phương, Cổ Ra.
21.Hà Cát, Lục Phương, Xuân Dục, Giáp Phú.
28.Liên Phú, Hai Giáp, Du Hiếu, Giáp Năm.
THÁNG BA
7.Trực Chính, Định Hải, Nam Phương, Phú Hải.
14.Ngọc Lâm, Phú Hương, Tân Bơn,Trại Đáy (Nam Hòa), Trang Hậu.
21.Hoành Đông, Kiên Chính, Trung Thành, Lạc Hồng.
28.Giới trẻ giáo phận.
THÁNG TƯ
11.Liễu Đề, Dương A, Liên Thượng, Trung Phương
(Quế Phương).
18.Xuân Hòa, Liêu Ngạn, Hoành Nhị, Nghĩa Dục.
25.Đồng Nghĩa, An Cư, An Lãng, Chỉ Thiện.
THÁNG NĂM
1.Sa Châu
2.Tứ Trùng,Tân Phường, Quỹ Đê, Phú Thọ.
9.Phạm Pháo, Hạc Châu, Cát Phú, Lã Điền.
16.Văn Lý, Mộc Đức, Nam Hưng.
23.Tân Lý, Vinh Phú, Nam Dương, giáo họ Tây Mỹ (Ninh Mỹ).
30.Xuân Thủy, Ân Phú, Tùng Nhì.
THÁNG SÁU
6.Báo Đáp, Thánh Thể, Thiếu nhi Thánh Thể.
11.Tu Hội Đời Nữ Thánh Tâm Chúa Giêsu.
13.Hưng Nghĩa, Tân Châu, giáo họ Ngòi Voi (Quần Liêu).
20.Văn Giáo,Thuần Hậu (Đài Môn), Phù Sa (Lạc Thành).
24.Giáo họ Thanh Nhang (Thiện Giáo).
27.Trùng Phương, Hải Điền, giáo họ Thiên Hương
(Quỹ Nhất).
29.Phương Chính.
THÁNG BẢY
4.Đồng Tâm, Tây Thành (Chỉ Thiện).
11.Nam Điền, Ngọc Tiên, Nam Lạng.
18.Âm Sa, Phong Lộc, Quần Vinh.
20.Giáo họ An Lộc (Quần Phương).
25.Nam Hoà, Phương Lạc, Thiện Giáo.
THÁNG TÁM
1.Xương Điền, Cốc Thành, Giang Liêu.
8. Bùi Chu.
15.Thức Hóa, Xuân Chính, Đồng Nhân (Đồng Liêu).
22.Bách Tính, Giáo Lạc, Ninh Sa.
Dòng Thừa Sai Đức Mẹ Trinh Vương Bùi Chu.
29.Hưng Nhượng, Phú Hóa, Chương Nghĩa.
THÁNG CHÍN
5.Kim Thành, Phú Giáo, Phú Văn (Giáp Năm).
12.Đại Đê, Triệu Thông, Cát Xuyên, Xuân Phong (Xuân Hoá).
14.Dòng Mến Thánh Giá Kiên Lao – Bùi Chu.
15.Giáo họ Lạc Trung (Quần Lạc).
19.Rạng Đông, Hà Dương (Lý Nghĩa), Cồn Vẽ (Phạm Pháo), giáo họ Xuân Phương (Xuân Thủy).
26.Quần Liêu, Phong Lâm, Nam Phú (Giáp Phú), giáo họ Đồng Phú (Nghĩa Dục).
28.Giáo họ Sa Nam (Phú Thọ).
THÁNG MƯỜI
2.Dòng Nữ Đa Minh Bùi Chu.
3. Ninh Cường, Long Châu, An Phú.
7.Dòng Con Đức Mẹ Mân Côi Bùi Chu.
10.Tân An, Đồng Liêu, Lạc Thành,Trung Hòa (Trùng Phương), Duyên Thọ.
17.Thanh Thủy, Quần Cống, Phúc Đông, Tây Đường, Tây Cát (Liên Phú).
24.Liên Thủy, An Đạo, Quỹ Nhất, Tư Khẩn, Tương Nam.
31.Phạm Rỵ, Kính Danh, Lý Nghĩa, Tích Tín, Minh Đường.
THÁNG MƯỜI MỘT
7.Giáo lý viên giáo phận
14.Bình Hải, Diêm Điền, Vạn Lộc, Xuân Hóa, Nam Trực.
21.Đại Đồng, Trung Linh, Xuân Đài, Hải Nhuận, Dòng Mẹ Thăm Viếng Bùi Chu.
24.Quần Phương.
28.Lục Thủy, Đồng Quỹ, Nam Đường, Tân Cường, Thượng Trại (Văn Giáo).
THÁNG MƯỜI HAI
5. Đài Môn, Ngưỡng Nhân, An Nghĩa, Khoái Đồng, Quỹ Ngoại.
8. Phú Nhai.
12.Giáp Nam, Xuân Dương, An Bài, Phú Ninh, Giáp Nghĩa.
19.Phú An, Hồng Quang, Tân Bồi, Thịnh Long,Thánh Danh.
26.Kiên Lao, Lạc Đạo.