PHIÊN CHẦU THÁNH THỂ
NĂM PHỤNG VỤ 2022-2023

NĂM 2022
THÁNG MƯỜI MỘT
27. Lục Thủy, Đồng Quỹ, Nam Đường, Tân Cường, Thượng Trại (Văn Giáo).
THÁNG MƯỜI HAI
4. Đài Môn, Ngưỡng Nhân, An Nghĩa, Khoái Đồng, Quỹ Ngoại.
8. Phú Nhai
11. Giáp Nam, Xuân Dương, An Bài, Phú Ninh, Giáp Nghĩa.
18. Phú An, Hồng Quang, Tân Bồi, Thịnh Long, Thánh Danh.
30. Kiên Lao, Lạc Đạo, Lác Môn
NĂM 2023
THÁNG GIÊNG
1. Trung Lao, Thánh Mẫu.
8. Ninh Hải, Tang Điền, Thủy Nhai.
15. Ấp Lũ, Ngoại Đông, Xuân Hà.
25. Giáo họ Giáo Phòng (Đại Đồng).
29. Ninh Mỹ, Lạc Thiện.
THÁNG HAI
5. Phúc Hải, Hòa Định, Quất Lâm, Thạch Bi.
12. Quần Lạc, Lạc Nam, Trung Châu, Đông Bình.
19. Phúc Điền, Thuận Thành, Quế Phương, Cổ Ra, Trang Hậu.
26. Hà Cát, Lục Phương, Xuân Dục, Giáp Phú.
THÁNG BA
5. Liên Phú, Hai Giáp, Du Hiếu, Giáp Năm.
12. Trực Chính, Định Hải, Nam Phương, Phú Hải, Tân Bơn.
19. Ngọc Lâm, Phú Hương,Trại Đáy, giáo họ Đông Cát (Liên Phú), Xuân Thủy.
26. Hoành Đông, Kiên Chính, Trung Thành, Lạc Hồng.
THÁNG TƯ
2. Giới trẻ giáo phận.
16. Liễu Đề, Dương A, Cát Phú.
23. Liên Thượng, Trung Phương (Quế Phương).
30. Xuân Hoà, Liên Ngạn, Hoành Nhị, Nghĩa Dục.
THÁNG NĂM
1. Sa Châu
7. Đồng Nghĩa, An Cư, An Lãng, Chỉ Thiện.
14. Tứ Trùng, Tân Phường.
21. Phạm Pháo, Quỹ Đê, Phú Thọ, Quần Vinh.
28. Hạc Châu, Lã Điền.
THÁNG SÁU
4. Văn Lý, Mộc Đức, Nam Hưng.
10. Giáo họ Nam Hà Nội (Dương A).
11. Báo Đáp, Thánh Thể, Thiếu nhi Thánh Thể.
13. Giáo họ Ngòi Voi (Quần Liêu).
16. Tu Hội Đời Nữ Thánh Tâm Chúa Giêsu.
18. Hưng Nghĩa, Tân Châu, giáo họ Tiền Lạc (Quần Liêu),
24. Giáo họ Thanh Nhang (Thiện Giáo).
25. Tân Lý, Vinh Phú, Nam Dương, giáo họ Tây Mỹ (Ninh Mỹ).
27. Giáo họ Thiên Hương (Quỹ Nhất).
29. Phương Chính.
THÁNG BẢY
2. Ân Phú, Tùng Nhì.
9. Văn Giáo,Thuần Hậu (Đài Môn), Phù Sa (Lạc Thành).
16. Trùng Phương.
20. Giáo họ An Lộc (Quần Phương).
23. Đồng Tâm, Tây Thành (Chỉ Thiện).
30. Nam Điền, Ngọc Tiên.
THÁNG TÁM
6. Âm Sa, Nam Lạng.
8. Bùi Chu.
13. Nam Hoà, Phương Lạc, Thiện Giáo, Tây Cát.
15. Thức Hóa.
20. Xương Điền, Cốc Thành, Giang Liêu.
22. Dòng Thừa Sai Đức Mẹ Trinh Vương Bùi Chu.
27. Nam Trực, Xuân Chính, Đồng Nhân (Đồng Liêu).
THÁNG CHÍN
3. Bách Tính, Giáo Lạc, Ninh Sa.
10. Hưng Nhượng, Phú Hóa, Chương Nghĩa.
14. Dòng Mến Thánh Giá Kiên Lao – Bùi Chu.
15. Giáo họ Lạc Trung (Quần Lạc).
17. Kim Thành, Phú Giáo, Phú Văn (Giáp Năm), Diêm Điền.
24. Đại Đê, Triệu Thông, Cát Xuyên, Xuân Phong (Xuân Hoá).
28. Giáo họ Sa Nam (Phú Thọ).
THÁNG MƯỜI
1. Ninh Cường, Long Châu, An Phú, Phong Lộc, Bình Hải.
7. Dòng Nữ Đaminh Bùi Chu, Dòng Con Đức Mẹ Mân Côi Bùi Chu.
8. Vạn Lộc, Rạng Đông, Hà Dương (Lý Nghĩa), Cồn Vẽ, giáo họ Xuân Phương (Xuân Thủy).
15. Quần Liêu, Phong Lâm, Xuân Hóa, Nam Phú (Giáp Phú), giáo họ Đồng Phú (Nghĩa Dục).
22. Tân An, Đồng Liêu, Lạc Thành, Trung Hòa (Trùng Phương), Duyên Thọ.
29. Thanh Thủy, Quần Cống, Phúc Đông, Tây Đường, Hải Điền.
THÁNG MƯỜI MỘT
5. Giáo lý viên giáo phận
12. Liên Thủy, An Đạo, Quỹ Nhất, Tư Khẩn, Tương Nam.
19. Phạm Rỵ, Kính Danh, Lý Nghĩa, Tích Tín, Minh Đường.
24. Quần Phương.
26. Đại Đồng, Trung Linh, Xuân Đài, Hải Nhuận. Dòng Mẹ Thăm Viếng Bùi Chu.
THÁNG MƯỜI HAI
3. Lục Thủy, Đồng Quỹ, Nam Đường, Tân Cường, Thượng Trại (Văn Giáo).